Kem tái tạo, trẻ hóa, hỗ trợ điều trị các vấn đề da Galderma Retacnyl Cream Tretinoin 0.025% được sử dụng để điều trị, kiểm soát, phòng ngừa và cải thiện các bệnh, tình trạng và triệu chứng về mụn trứng cá, da nhăn lão hóa, Các mảng khô, sần sùi và vết sưng nhỏ trên da, Ung thư bạch cầu.
Là sản phẩm Tretinoin của hãng dược mỹ phẩm Galderma (Thụy sĩ), Retacnyl cũng là một sản phẩm Tretinoin khá phổ biến. Một điểm khác biệt của Retacnyl là sản phẩm chứa nhiều thành phần hơn đa phần các sản phẩm Tretinoin khác (Retin-A, Obagi), đa dạng hơn các chất chống Oxy hóa và làm mềm, dưỡng ẩm da giúp da dễ dung nạp Tretinoin hơn. Tuy vậy, nhiều thành phần hơn đồng nghĩa với việc khả năng có thể kích ứng cao hơn các Tretinoin khác.
Rectanyl với thành phần là Tretinoin - một trong những dẫn xuất mạnh và hiệu quả nhất của Retinoids.
Retinoids là vitamin A được biết đến như một phát kiến vĩ đại trong việc điều trị mụn và chống lão hoá cho da. Một vài dẫn xuất của Retinoids phổ biến gồm: Retinol, Retinal, Tretinoin, Isotretinoin …và Retinyl palminate( hiện nay ít dùng ) .
Retinoids được khuyến cáo FDA Hoa Kì cho phép điều trị mụn theo chỉ định của bác sĩ giúp kháng khuẩn, giảm tiết dầu, chống viêm và giảm sự phát triển của vi khuẩn mụn P -acnes.
Đây là thành phần "đỉnh cao" trong mỹ phẩm chống lão hoá cho da, giúp mờ thâm, điều trị nám, tàng nhang, giảm nhăn da, có thể nâng tầm làn da của bạn lên 1 tầm cao mới nhưng cũng có thể khiến làn da của bạn rơi vào tuyệt vọng, đây cũng là thành phần có tỷ lệ kích ứng, break out, 10 người dùng thì sẽ có 8 người bị break out, kích ứng, da yếu đi inbox bác sĩ để có được hướng dẫn dùng tốt nhất nhé .
THÀNH PHẦN
- Tretinoin: Tretinoin là một loại thuốc dùng để điều trị mụn trứng cá và da bị tổn thương do ánh nắng mặt trời hiệu quả nhất trong da liễu. Có thể giúp cải thiện sự xuất hiện của nếp nhăn bề mặt, nếp nhăn và vết thâm. Tretinoin còn được gọi là axit retinoic, là dạng hiệu quả nhất về vấn đề trị mụn tuy nhiên cần có bác sĩ chuyên môn tư vấn phát đồ điều trị, vì rất dễ gây đỏ ngứa hoặc khô da, nếu chưa biết cách sử dụng
- Polyethylene glycol stearate: Được sử dụng làm chất hoạt động bề mặt, chất nhũ hóa, chất chống tĩnh điện trong mỹ phẩm
- Glycerol Stearate and PEG-100 Stearate: Được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò chất nhũ hóa
- Cetyl Alcohol: Cetearyl Alcohol và các loại cồn béo khác giữ nhũ tương không tách lớp dầu và chất lỏng. Những thành phần này cũng được sử dụng để thay đổi độ dày của sản phẩm lỏng và tăng khả năng tạo bọt hoặc để ổn định bọt. Sự an toàn của Cetearyl Alcohol, Cetyl Alcohol, Isostearyl Alcohol, Myristyl Alcohol và Behenyl Alcohol đã được đánh giá bởi Ủy ban Chuyên gia về Hóa Chất Thẩm Mỹ (CIR). Nhóm chuyên gia CIR đánh giá các dữ liệu khoa học và kết luận rằng các cồn béo này là an toàn để sử dụng làm thành phần mỹ phẩm.
- Stearyl Alcohol: Cồn béo được sử dụng làm chất dưỡng ẩm và giữ các thành phần khác trong công thức. Không nên nhầm lẫn với các loại cồn khô, kích ứng như cồn SD hay cồn biến tính.
- Squalane
Dầu Squalane là một chất dưỡng ẩm da tốt nhờ có cấu trúc hóa học hoàn toàn bão hòa. Hơn nữa, dầu squalane là một cấu trúc hóa học có thể tìm thấy trong bã nhờn, một loại dầu tự nhiên được tạo ra bởi tuyến bã nhờn của da. Sự giống nhau này có thể đóng vai trò là yếu tố góp phần giải thích tại sao squalane là một thành phần chăm sóc da ổn định hơn so với squalene. Do đó, sản phẩm dưỡng ẩm da thường có chứa squalane. Với việc sử dụng thường xuyên, các nghiên cứu đã chỉ ra squalane là chất dưỡng ẩm hiệu quả và giảm khô da, do đó nâng cao chất lượng và biểu hiện tổng thể của da.
Bên cạnh đó, sử dụng Squalane dưỡng da cũng giúp bạn tránh được nỗi lo mụn nấm - một loại mụn thường bị kích thích bởi những kem dưỡng ẩm thông thường có các Acid béo (Fatty acids).
Dầu Squalane có nguồn gốc chủ yếu từ thực vật (Olive, Sugarcane - mía), tuy vậy cũng có dầu squalane có nguồn gốc từ động vật (Shark liver oil - Dầu từ gan của cá mập). Hiện tại trên thị trường đa phần là sản phẩm dầu Squalane có nguồn gốc từ Olive. Do đó, nếu bạn kích ứng với các sản phẩm từ Olive, bạn có thể thử dầu Squalane từ cây mía.
- Butylhydroxyanisole: BHA (Butylhydroxyanisole) và BHT (Butylhydroxytoluene) là các thành phần tổng hợp nhân tạo và được coi là rất gần nhau. Chúng thường được sử dụng trong thực phẩm như phụ gia và trong mỹ phẩm là hoạt chất (chống lão hóa). BHA là chất chống oxy hóa rất hiệu quả, chúng được sử dụng để ngăn chặn chất béo bị ôi. Trong mỹ phẩm, chúng chủ yếu được sử dụng trong các công thức bao gồm chất béo không bão hòa, đôi khi cũng trong kem dưỡng base nước mà có chứa một số chiết xuất thực vật.
Mặc dù có nhiều cảnh báo về mức độ an toàn của BHA (kích ứng, hấp thụ vào cơ thể), tuy vậy BHA ngày càng ít được sử dụng trong mỹ phẩm và liều lượng sử dụng cũng không gây hại đáng kể cho da.
- Bht: Butylated hydroxytoluene, một chất chống oxy hoá tổng hợp có tiềm năng chống oxy hóa và cũng có mối quan ngại về sức khoẻ khi hấp thụ bằng đường tiêu hóa. Liều lượng sử dụng BHT trong các sản phẩm mỹ phẩm không gây nguy cơ cho da
- Propylparaben
- Stearic Acid: Axit béo được sử dụng làm chất dưỡng ẩm và chất nhũ hoá. Nó đã được chứng minh bảo vệ bề mặt da chống mất nước và giúp tăng cương hàng rào bảo vệ da.
- Carbomer 941: Nó có thể được sử dụng như một chất ổn định chất lượng nước, chất làm đặc và làm cứng và hơn thế nữa. Trong mỹ phẩm, nó chủ yếu được dùng với công dụng làm đặc và thúc đẩy sự hấp thụ của
Nó có thể được sử dụng như một chất ức chế quy mô ăn mòn, chất ổn định chất lượng nước, chất làm cứng, chất làm đặc và như vậy. Nó được sử dụng để sản xuất mỹ phẩm, thúc đẩy sự hấp thụ của mycophenolate (một chất giúp làm giảm khả năng miễn dịch, dùng trong các trường hợp chữa trị các triệu ứng bài trừ của cơ thể khi cấy ghép nội tạng), và cũng có công dụng để phát hành kiểm soát thuốc.
- Glycerin: Glycerin là một chất dưỡng da và phục hồi da, có nghĩa là nó là một chất được tìm thấy tự nhiên trong da, giúp cân bằng và cấp nước bình thường.Nó là một trong nhiều chất trong da giúp duy trì vẻ ngoài khỏe khoắn, bảo vệ da khô và làm cho da luôn giữ được độ ẩm. Về cơ bản, glycerin là một bậc thầy trong việc cấp nước, và hoạt động tốt nhất khi kết hợp với các thành phần dưỡng da khác.$1Một số người tự hỏi liệu glyxerin có rút nước từ da khi không có đủ độ ẩm trong không khí hay không. Điều này có thể xảy ra với glycerin nguyên chất (nồng độ 100% - một lượng không bao giờ được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da). Bất kỳ chất hút ẩm nào (kể cả glycerin) được sử dụng ở dạng tinh khiết có thể gây mất nước trầm trọng bằng cách hút nước từ lớp dưới của da vào các lớp bề mặt khi khí hậu quá khô cằn (độ ẩm thấp). Vì lý do này, glycerin và chất hút ẩm thường được sử dụng với nồng độ 5% hoặc ít hơn và luôn kết hợp với các thành phần khác để làm mềm da. Trên thực tế, glycerin kết hợp với các chất dưỡng ẩm và/hoặc dầu trở thành nền tảng cơ bản của hầu hết các sản phẩm dưỡng ẩm.
- Methylparaben
- Disodium Edta
- Triethanolamine: Giống như tất cả các chất amin, nó có khả năng tạo ra nitrosamines, có tranh cãi về việc liệu nó có phải là vấn đề thực sự đối với da hay không, với nồng độ thấp được sử dụng trong mỹ phẩm và lý thuyết rằng nitrosamines không thể xâm nhập vào da. Triethanaolime thường được sử dụng với nồng độ ít hơn 1% trong mỹ phẩm; nồng độ 2,5% đã được chứng minh không gây kích ứng khi bôi lên da. Nó cũng được thêm vào thực phẩm.
- Isopropyl Myristate: Isopropyl Myristate là một loại dầu tổng hợp được sử dụng làm chất dưỡng ẩm, làm dày kết cấu, thành phần bôi trơn trong các sản phẩm làm đẹp và nghiên cứu cho thấy nó có thể giúp tăng cường sự hấp thu các thành phần khác trong công thức mỹ phẩm. Ipropyl myristate thường mang tiếng xấu là gây tắc lỗ chân lông; tuy nhiên, đánh giá đến từ nghiên cứu$1không áp dụng cho cách sử dụng thành phần này trong mỹ phẩm hiện nay.
- Sorbic Acid: Chất bảo quản có nguồn gốc từ quả ash berrie hoặc được sản xuất tổng hợp. Axit sorbic được sử dụng trong nhiều sản phẩm, bao gồm một số thực phẩm và ngay cả trong dung dịch kính áp tròng.
- Purified Water: Nước lọc được sử dụng trong mỹ phẩm. Tất cả nước được sử dụng trong các công thức mỹ phẩm đều trải qua quá trình này để loại bỏ các thành phần có thể gây trở ngại cho sự ổn định và hiệu suất của sản phẩm.
CÔNG DỤNG
– Trị mụn nhọt (mụn trứng cá).
– Trị nếp nhăn
– Mụn trứng cá
– Da khô, các vết sần sùi và vết sưng nhỏ trên da
– Ung thư bạch cầu và các tình trạng khác là những cách sử dụng phổ biến nhất của Kem Retacnyl.