Metsocort 16

60,000 0,000

Tên thuốc: Metsocort 16

Thành phần hoạt chất chính: Methylprednisolone.

Chỉ định: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt,....

Dạng bào chế: Viên nén

Số đăng ký: VD-22639-15

Hạn sử dụng: 36 tháng

Metsocort 16 trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt,....

1. Thuốc Metsocort 16 là thuốc gì?

Metsocort 16 là thuốc kháng viêm steroid.

2. Thành phần thuốc Metsocort 16

Thành phần hoạt chất chính: Methylprednisolone: 16mg

Tá dược: lactose, tinh bột ngô, microcrystalline cellulose, PVP K30, natri lauryl sulfat….

3. Dạng bào chế Metsocort 16

Viên nén

4. Chỉ định Metsocort 16

Viêm khớp dạng thấp 

Lupus ban đỏ 

Hen phế quản

Viêm loét đại tràng 

Thiếu máu tan máu

Giảm bạch cầu hạt 

Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt 

Bệnh dị ứng năng bao gồm phản vệ

Hội chứng thận hư nguyên phát.

5. Liều dùng Metsocort 16

Liều bắt đầu là 6-40 mg methylprednisolon mỗi ngày.

Nếu bệnh là nghiêm trọng, các liều thấp hơn thường là đủ, trong khi ở một số bệnh nhân có thể cần dùng liều khởi đầu cao hơn. Các bệnh cần dùng liều cao bao gồm đa xơ cứng (200mg/ngày), phù não (200-1000 mg/ngày) và ghép cơ quan (tới 7 mg/kg/ngày). Khi dùng liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày, dùng một liều duy nhất, cứ 2 ngày một lần vào buổi sáng. 

Viêm khớp dạng thấp:

Liều bắt đầu là 4-6 mg mỗi ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh

Bệnh thấp nặng: 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo giảm dần tới sầu tối thiểu

Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày, có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.

Viêm loét đại tràng mãn tính:

Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp năng: uống 8-24 mg/ngày.

Hội chứng thận hư nguyên phát bắt đầu dùng liều 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.

Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.

Bệnh sarcoid: 0,8mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.

Nếu sau khi điều trị dài ngày mà muốn ngưng thuốc thì phải ngưng dần dần tuần tự, không được ngưng đột ngột

6. Chống chỉ định Metsocort 16

Người bệnh loãng xương, nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, trẻ đang lớn, người cao tuổi.

Dùng liều cao có thể ảnh hưởng tác dụng của tiêm chủng vaccin.

7. Tác dụng phụ Metsocort 16

ADR thường xảy ra khi dùng liều cao, dài ngày

Hay gặp: mất ngủ, ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, chảy máu cam,..

Ít gặp: chóng mặt, ảo giác, phú, tăng huyết áp, trứng cá, tạo da, hội chứng Cushing, tăng glucose huyết, nôn, loãng xương. 

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Tương tác thuốc Metsocort 16

Methylprednisolon là chất gây cảm ứng cytochrome, nên ảnh hưởng chuyển hóa ciclosporin, erythromycin, carbamazepin, ketoconazol.

Phenobarbital, phenytoin, rifampicin và thuốc lợi tiểu giảm kali huyết làm giảm hiệu lực của thuốc.

Methylprednisolon gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

9. Thận trọng khi sử dụng Metsocort 16

Người bệnh loãng xương, nổi thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, trẻ đang lớn, người cao tuổi

Dùng liều cao có thể ảnh hưởng tác dụng của tiêm chủng vaccin.

10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú Metsocort 16

Phụ nữ có thai

Vì chưa có chứng cứ đầy đủ về độ an toàn cho người mang thai, nên chỉ dùng thuốc này cho người mang thai khi thật sự cần thiết.

Phụ nữ cho con bú:

Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú. Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên người về ảnh hưởng của glucocorticoid với khả năng sinh sản, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bù nếu xét thấy lợi ích cho mẹ hơn hẳn nguy cơ đối với con.

11. Ảnh hưởng của thuốc Metsocort 16 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Chưa có thông báo

12. Quá liều Metsocort 16

Triệu chứng: yếu cơ, loãng xương, hội chứng Cushing, xảy ra khi dùng dài hạn. 

Xử trí: dùng liều cao kéo dài có thể tăng năng vô tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận, cần cân nhắc để quyết định tạm ngừng hoặc ngừng dùng glucocorticoid.

13. Bảo quản Metsocort 16

Bảo quản thuốc Metsocort 16 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.

Không để thuốc Metsocort 16 tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

Không dùng thuốc Metsocort 16 quá hạn ghi trên bao bì.

>