1 Thành phần
Thuốc Augmentin 500mg/62,5mg có chứa các hoạt chất chính sau:
Amoxicillin dưới dạng Amoxicillin trihydrate hàm lượng 500mg.
Acid clavulanic dưới dạng Kali clavulanate hàm lượng 62,5mg.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống.
2 Tác dụng
Nhờ cấu trúc beta lactam mà Amoxicillin có tác dụng này, tuy nhiên trong cấu trúc của Amoxicillin không có nhóm bảo vệ chức beta lactam, vì thế thu hẹp phổ tác dụng của Amoxicillin thành những vi khuẩn nhạy cảm và không có khả năng sinh Beta Lactamase – men kháng thuốc.
Để cải thiện phổ tác dụng của Amoxicillin, các nhà khoa học đã phổi hợp thêm thành phần Acid clavulanic, đây là thành phần cũng có cấu trúc Beta Lactam, không có tác dụng diệt khuẩn nhưng Acid Clavulanic có vai trò quan trọng trong việc kháng men Beta Lactamase do vi khuẩn sinh ra để kháng lại tác động của Amoxicillin, từ đó bảo vệ Amoxicillin vững chắc trước những vi khuẩn kháng thuốc, từ đó mở rộng phổ tác dụng của Amoxicillin hơn so với khi sử dụng Amoxicillin đơn độc.
3 Chỉ định
Nhiễm khuẩn đường hô hấp như: viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
Nhiễm khuẩn đường sinh dục: viêm âm đạo âm hộ.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn ngứa, chốc lở, áp xe, phòng nhiễm trùng do bỏng, viêm lỗ chân lông.
Viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn trong sản khoa.
4 Liều dùng
Trẻ em dưới 12 tuổi: liều thường dùng là 80 mg/kg thể trọng 1 ngày, chia 3 lần. Tùy theo mức độ nhiễm khuẩn có thể tăng hoặc giảm liều như không vượt quá 3 g mỗi ngày.
Uống kháng sinh này trong 5 đến 7 ngày liên tiếp.
Đối với người suy gan, thận: chỉnh liều thích hợp với từng thể trạng bệnh nhân.
5 Cách dùng
dùng theo đường uống bằng cách pha với nước đun sôi để nguôi rồi dùng ngay, thường pha với 1 ly nước đầy, nên uống thuốc sau khi ăn.
6 Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với Penicillin; tiền sử vàng da ứ mật/rối loạn chức năng gan khi dùng penicillin.
Chú ý nhạy cảm chéo với kháng sinh nhóm Beta - Lactam khác như Cephalosporin.
Dị ứng với Penicillin.
Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan xảy ra khi dùng Augmentin hoặc Penicillin.
7 Tác dụng phụ
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy,...
Bệnh nhân cảm thấy đau đầu, chóng mặt, có thể có biểu hiện co giật khi sử dụng liều cao hoặc ở bệnh nhân bị suy thận.
Đôi khi có phản ứng dị ứng với các biểu hiện ban đỏ trên da, mẩn ngứa, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch,…
8 Tương tác
có thể gây giảm thải trừ Amoxicillin nên hoạt chất này sẽ tăng nồng độ trong máu gây tác dụng không mong muốn cho cơ thể.
Kết hợp thuốc với Allopurinol có thể tăng khả năng dị ứng xuất hiện trên da.
Thuốc kháng sinh Augmentin có thể gây rối loạn vi khuẩn đường ruột dẫn tới giảm khả năng tái hấp thu Oestrogen và giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống.
Khi sử dụng thuốc với Warfarin hoặc Acenocumarol có thể gây tăng INR nhưng tỉ lệ rất hiếm gặp.
9 Lưu ý và thận trọng
bệnh nhân có thể xảy ra phản ứng quá mẫn và gây tử vong nên cần thay thế phương pháp điều trị khi có hiện tượng này xảy ra.
Nếu bệnh nhân có biểu hiện tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do ban sởi thì không nên dùng thuốc.
Tuần thủ liều dùng và thời gian điều trị vì sử dụng thuốc dài ngày có thể gây tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, dẫn tới kháng thuốc.
Người bị suy thận hay tổn thương thận: cần hiệu chỉnh liều.
Với bệnh nhân suy gan cần lưu ý khi điều trị bằng thuốc này.
Sử dụng thận trong ở trẻ có Phenylketone niệu do trong thành phần gói thuốc có Aspartame.
10 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên sử dụng thuốc cho người bệnh là phụ nữ đang mang thai vì có thể gây ra tác dụng không mong muốn ở thai nhi.
Đối với phụ nữ đang cho con bú thì có thể sử dụng thuốc. Tuy nhiên, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến của bác sỹ.