1 Thành phần
Thuốc Augmentin 250mg/31,25mg có chứa thành phần chính bao gồm:
Amoxicillin (được bào chế dưới dạng Amoxicillin trihydrate) 250mg.
Acid Clavulanic (được bào chế dưới dạng Kali Clavulanate) 31,25mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống.
2 Chỉ định:
Bệnh nhân gặp phải tình trạng nhiễm khuẩn đường hô hấp trên điển hình là viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa,...
Một số nhiễm khuẩn hệ thống đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phổi cấp,...
Những nhiễm khuẩn xảy ra ở đường tiết niệu – sinh dục điển hình là viêm bàng quang, viêm niệu đạo,...
Nhiễm khuẩn ở hệ thống da và các cấu trúc xung quanh da như mụn nhọt, áp xe,...
Nhiễm khuẩn tại hệ thống xương khớp.
Điều trị cho bệnh nhân nhiễm khuẩn răng, bệnh nhân sâu răng,...
Một số nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn tử cung do quá trình sẩy, phá thai, nhiễm khuẩn sản khoa trong sinh nở, nhiễm khuẩn trong ổ bụng trước và sau phẫu thuật.
Thuốc được chỉ định cho trẻ sơ sinh nhỏ hơn 30 tháng tuổi để điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu và viêm tai giữa.
3 Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Liều dùng được tính theo hàm lượng Amoxicillin trong thuốc:
Đối với bệnh nhân có chức năng thận ổn định, không xảy ra vấn đề gì:
Sử dụng liều dùng 80 mg/kg cân nặng trong một ngày, có thể uống làm 3 lần. giới hạn liều là 3 g mỗi ngày.
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng của thận:
Độ thanh thải Creatinine >30 ml/phút: giữ nguyên liều.
Độ thanh thải Creatinine từ 10 đến 30 ml/phút: Liều dùng không quá 15 mg/kg cân nặng/một liều, 2 lần mỗi ngày.
Độ thanh thải Creatinine < 10 ml/phút: giới hạn liều dùng là 15 mg/kg cân nặng/một ngày.
Thẩm phân máu: sử dụng liều dùng 5 mg/kg cân nặng/ngày trong quá trình diễn ra và sau thẩm phân máu.
Bệnh nhân cần thăm khám và nhận lời tư vấn của bác sĩ để được chỉ định liều điều trị hiệu quả nhất.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc với nhiều nước tránh ảnh hưởng nhiều đến chức năng của thận.
Không tự ý dừng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ phụ trách điều trị.
Không được lạm dụng thuốc, dùng thuốc mà chưa có chỉ định từ bác sĩ.
Chú ý tuân thủ liều điều trị của bác sĩ, không được tự ý tăng hoặc giảm liều gây ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp:
Mẫn cảm hoặc có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm penicillin và các chất ức chế men Beta - Lactamase.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của Augmentin 250mg/31,25mg:
Các phản ứng quá mẫn như nổi mề đay, mẩn ngứa,...
Ảnh hưởng đến chức năng của gan thận gây vàng da, ứ mật,...
Các phản ứng phụ xảy ra ở đường tiêu hóa gây buồn nôn, nôn,...
Nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc, dừng sử dụng và đến gặp bác sĩ điều trị để được xử trí kịp thời.
6 Tương tác
Không dùng chung thuốc với các thuốc chứa thành phần là Probenecid, Allopurinol, hoặc các thuốc có tác dụng làm thuốc tránh thai, thuốc chống đông.
Để hạn chế khả năng tương tác có thể xảy ra, nên sử dụng cách các loại thuốc hay thực phẩm chức năng khác khoảng 2 tiếng.
7 Lưu ý
Không sử dụng chất kích thích trong quá trình dùng thuốc như: rượu, bia, thuốc lá,...
Hỏi kĩ tiền sử bệnh nhân nếu có dị ứng với Penicillin hoặc Cephalosporin.
Nếu bệnh nhân có biểu hiện tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do ban sởi thì không nên sử dụng thuốc để điều trị.
Không nên dùng thuốc điều trị trong thời gian dài vì gây tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm.
Theo dõi, kiểm tra thường xuyên chức năng gan thận, tạo máu nếu sử dụng thuốc lâu ngày.
Đối với bệnh nhân suy gan thì nên lưu ý khi điều trị thuốc này. Đối với bệnh nhân suy thận thì nên cân nhắc hiệu chỉnh liều dùng thuốc.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú